CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VINACOMM
Địa chỉ: Số 30, Đường Phúc Diễn, Phường Phúc Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điện Thoại: Hotline: 0942 547 456

BẢNG BÁO GIÁ
( Ngày : 20/05/2024 )


CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VINACOMM xin gửi tới Quý Khách Hàng báo giá sản phẩm của chúng tôi:

Sản phẩmChi tiếtĐơn giáSLThành tiền
Máy đo độ rung ba chiều VM-54

 

Đặc tính kỹ thuật:

 – Thiết bị dùng để đo các mức rung động ảnh hưởng đến cơ thể con người

 – Với các tùy chọn đầu đo và card chương trình đa dạng, VM-54 phân thành 3 nhánh chính như sau:

1.1 Hệ thống đo rung trên tàu biển để đánh giá cảm nhận của hành khách:

 – Tuân theo tiêu chuẩn ISO 6954:2000. Tiêu chuẩn này cho ta căn cứ để đo và thu lại độ rung trên các khoang có người ở của tầu biển, qua đó đánh giá được cảm giác và mức độ thoải mái của con người.

 – Hệ thống đo rung trên tàu biển gồm có : Máy đo độ rung VM-54, Đầu đo gia tốc PV-83CW (gắn xuống nền nhà) và card chương trình Marine Vibration Card VX-54WS.

 – Có thể tùy chọn thêm đầu đo gia tốc PV-57A (gắn lên tường)

 – Kết quả thu được được lưu vào thẻ nhớ CF

 – 3 đầu ra AC cho 3 chiều đo có thể đưa tín hiệu đến các thiết bị ngoại vi khác như Máy phân tích tần số, Bộ thu dữ liệu, Bộ thu dạng sóng …

 – Chương trình Excel macro đi kèm để phục vụ việc tạo các báo cáo

 – Đi kèm với card VX-54WS là túi đeo chuyên dụng chống va đập, chống thấm nước và dầu để bảo vệ thiết bị 

 – Dải tần số đo: 1~80Hz (dải tần lên tới 1kHz khi sử dụng đầu đo gia tốc PV-57A với đường đặc tính phẳng (flat))

 – Đường cong trọng số tần số: đường Wm (ISO 2631-2:2003), giới hạn băng thông

 – Các dải đo lựa chọn:

    + Với đầu đo PV-83CW:
Gia tốc: 30, 100, 300, 1000, 3 000, 10 000 mm/s2
Vận tốc: 1, 3, 10, 30, 100, 300 mm/s

 – Các hàm xử lý: RMS, max (MTVV), min

 – Thời gian đo: 10s, 1m, 2m, 10m

 – Hiển thị: hai màn hình LCD (màn hình chính và màn hình phụ)

 – Chức năng lưu dữ liệu: lưu bằng tay

 – Dữ liệu lưu vào thẻ nhớ CF 64MB

 – Giao diện kết nối máy in di động của Rion

 – 3 đầu ra AC cho tín hiệu đo 3 chiều

 – Nguồn cấp: 4 pin IEC R14

 – Kích thước: 56x200x175 mm

 – Trọng lượng: 1kg

1.2 Hệ thống đo rung chấn tác động đến toàn bộ cơ thể người

 – Hệ thống gồm máy đo rung 3 chiều VM-54 và card chương trình whole body vibration card VX-54WB1

 – Các rung chấn sinh ở các phương tiện chuyên trở truyền đến cơ thể người qua chân người khi tiếp xúc với sàn hoặc qua lưng khi người dựa vào vách tường.

 – Phương pháp xác định ảnh hưởng của rung động này được quy chuẩn theo chuẩn ISO 2631. Với tiêu chuẩn này các tham số như cảm nhận rung chấn của cơ thể người, mức độ thoải mái và mức độ ảnh hưởng tới sức khỏe đều được tính đến.

 – Tiêu chuẩn ISO 2631 gồm các quy định về đo rung động có chu kỳ, rung động không chu kỳ và quá độ tác động tới cơ thể người.

 – Nhiều loại đường đặc tính tần số tương ứng với các đường truyền rung chấn khác nhau và các chiều khác nhau

 – Hệ thống bao gồm máy đo rung ba chiều VM-54, đầu đo gia tốc 3 chiều Seat Measurement Accelerometer PV-62 và card chương trình Whole Body Vibration Card VX-54WB1

 – Kết quả thu được được lưu vào thẻ nhớ CF

 – 3 đầu ra AC cho 3 chiều đo có thể đưa tín hiệu đến các thiết bị ngoại vi khác như Máy phân tích tần số, Bộ thu dữ liệu, Bộ thu dạng sóng …

 – Các tiêu chuẩn áp dụng: ISO 2631-1: 1997, ISO 2631-2: 2003, ISO/DIS 8041: 2003.

 – Đầu vào: Seat Measurement Accelerometer (3 chiều) PV-62, hoặc Accelerometer (3 chiều) PV-83CW

 – Dải tần số đo: 0.5~80Hz

 – Đường cong trọng số tần số: Wk, Wd, Wb, Wc, Wj, Wm, bandwidth limiting

 – Chế độ đo: Gia tốc

 – Các dải đo lựa chọn: 

    + Với PV-62: 0.3, 1, 3, 10, 30, 100, 300, 1000 m/s2

    + Với PV-83CW: 0.03, 0.1, 0.3, 1, 3, 10 m/s2

 – Các hàm tính toán: RMS, MTVV (maximum trasient vibration value), VDV (Vibration Dose Value), Synthesized Value, PEAK, Crest Factor

 – Thời gian đo: 1 ~30s với bước là 1s, 1 min, 10 min, 30 min, 1 hour, 4 hours, 8 hours, 12 hours (max. 12 hours)

 – Hiển thị: hai màn hình LCD (màn hình chính và màn hình phụ)

 – Chức năng lưu dữ liệu: lưu bằng tay, lưu tự động

 – Dữ liệu lưu vào thẻ nhớ CF 64MB

 – Giao diện kết nối máy in di động của Rion

 – 3 đầu ra AC cho tín hiệu đo 3 chiều

 – Nguồn cấp: 4 pin IEC R14

 – Kích thước: 56x200x175 mm

 – Trọng lượng: 1kg

1.3 Hệ thống đo rung chấn truyền qua tay người

 – Hệ thống gồm máy đo rung 3 chiều VM-54, card chương trình hand-arm vibration card VX-54WH và đầu đo gia tốc 3 chiều PV-97C

 – Rung chấn sinh ra từ hoạt động của các máy công cụ truyền tới bàn tay, cánh tay và vai của người vận hành.

 – Tiêu chuẩn ISO 5349-1 và ISO 5349-2 quy chuẩn phương pháp đánh giá các rung chấn này: các đường đặc tính trọng số tần số, tiêu chí đánh giá và chi tiết quy chuẩn cách gắn các cảm biến.

 – Kết quả thu được được lưu vào thẻ nhớ CF

 – 3 đầu ra AC cho 3 chiều đo có thể đưa tín hiệu đến các thiết bị ngoại vi khác như Máy phân tích tần số, Bộ thu dữ liệu, Bộ thu dạng sóng …

 – Các tiêu chuẩn áp dụng: ISO 5349-1: 2001, ISO 5349-2:2001

 – Đầu vào: Đầu đo gia tốc áp điện PV-97C (ba chiều) hoặc tương đương

 – Dải tần số đo: 8 to 1000 Hz

 – Đường cong trọng số tần số: Wh

 – Chế độ đo: Gia tốc

 – Các dải đo lựa chọn: 

    +Với PV-97C:
                        30, 100, 300, 1000, 3 000, 10 000 m/s2 ( Hệ số khuếch đại của VP-80 đặt là x 0.1)
                        3, 10, 30, 100, 300, 1000, 3 000, 10 000 m/s2 (Hệ số khuếch đại của VP-80 đặt là x 1)

 – Các hàm tính toán: RMS, MTVV (maximum trasient vibration value), VDV (Vibration Dose Value), Synthesized Value, PEAK, Crest Factor

 – Thời gian đo: 1 ~30s với bước là 1s, 1 min, 10 min, 30 min, 1 hour, 4 hours, 8 hours, 12 hours (max. 12 hours)

 – Hiển thị: hai màn hình LCD (màn hình chính và màn hình phụ)

 – Dữ liệu lưu vào thẻ nhớ CF 64MB

– Giao diện kết nối máy in di động của Rion

 – 3 đầu ra AC cho tín hiệu đo 3 chiều

 – Nguồn cấp: 4 pin IEC R14

 – Kích thước: 56x200x175 mm

 – Trọng lượng: 1kg

 

VNĐ1 VNĐ
Tổng : VNĐ
Giá trên chưa bao gồm VAT

CHÚ Ý
1 . Hiệu lực báo giá
Báo giá này có hiệu lực trong vòng 15 Ngày kể ngày báo giá
2 . Miêu tả phạm vi công việc
Cung cấp lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống
3 . Hàng hóa và dịch vụ
3.1 Hàng hóa chính hãng, mới 100%, đúng nguồn gốc xuất xứ
3.2 Hàng hóa bán tại VINACOMM là mặt hàng đã được kiểm tra và có thời gian thử nghiệm tại thị trường Việt Nam trong khoảng thời gian dài, do đó sản phẩm phải đảm bảo được sự tương thích, tính ưu việt và chất lượng.
Thông thường hàng hóa bán tại VINACOMM đã được đăng ký chất lượng và chứng nhận hợp chuẩn.
3.3 Hàng hóa bán tại VINACOMM thường luôn là những sản phẩm có mẫu mã đẹp, phẩm chất tốt, IC luôn được nạp những chương trình có version mới nhất và phần mềm cập nhật đầy đủ nhất mỗi khi khách cần. Thiết bị được kiểm tra ít nhất 2 lần, khi được nhập kho và trước khi cung cấp đến cho khách hàng.
3.4 Tài liệu được cung cấp bởi VINACOMM luôn đầy đủ với ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh. Tính năng của sản phẩm luôn được VINACOMM cung cấp tối đa với sự kết hợp giữa 2 nhu cầu sử dụng của khách hàng và sự chuyên nghiệp của đội ngũ kỹ thuật.
3.5 Linh kiện và phụ kiện thay thế, nâng cấp trong quá trình sử dụng đảm bảo có đầy đủ, đáp ứng được yêu cầu khách hàng là những sản phẩm chính hãng, giá cả niêm yết hợp lý nhất, đạt tiêu chuẩn chất lượng, không sử dụng hàng nhái, kém phẩm chất, lỗi thời.
4 . Giá
4.1 Giá trên: Chưa bao gồm VAT 10%. Giá trên chưa bao gồm công lắp đặt ( khảo sát thực tế ).
4.2 Tỷ giá quy đổi: Theo tỷ giá tự do của thị trường tự do tại thời điểm thanh toán
4.3 Thanh toán: Trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
4.4 Bảo hành:
- Bảo hành: Phiếu bảo hành tiêu chuẩn của VINACOMM
- 12 tháng đúng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất
- Đổi mới nếu thiết bị hỏng không sửa được
4.5 Hàng hoá:
- Hàng hoá chính hãng, mới 100%
- Đúng nguồn gốc xuất xứ
4.6 Giao hàng: Giao hàng miễn phí với mọi trọng lượng trong nội thành Hà Nội & TPHCM
4.7 Hỗ trợ :
- Hướng dẫn sử dụng và bảo hành liên tục
- Tài liệu lập trình đầy đủ tài liệu kèm theo thiết bị, hỗ trợ hướng dẫn cài đặt cho khách hàng
5 . Bảo hành
5.1 Thời gian bảo hành là 12 tháng cho các thiết bị kể từ ngày giao hàng cho tất cả các lỗi do sản xuất hay nhân công của Bên Bán.
5.2 Khách hàng có thể được mượn các thiết bị thay thế trong thời gian chờ bảo hành.
5.3 Đổi mới nếu thiết bị hỏng không sửa được.
5.4 Các dịch vụ bảo hành không được áp dụng cho các hỏng hóc do các lỗi thuộc về Bên mua như lưu kho, vận hành, thao tác không đúng quy cách và các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn...
5.5 Thời gian đáp ứng là 02 giờ sau khi có thông báo chính thức đến Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật của VINACOMM.
Holine: 0942 547 456
5.6 Hỗ trợ khách hàng liên tục qua chat, email, điện thoại, fax, trực tiếp…
5.7. Đặc biệt :
- Đổi mới thiết bị nếu hỏng không sửa được
- Giao hàng miễn phí trong nội thành Hà Nội
- Thanh lý hộ thiết bị nếu khách hàng cần nâng cấp hệ thống
Các dịch vụ bảo trì có thể được cung cấp sau khi hết thời hạn bảo hành với hợp đồng bảo trì hàng năm.
6 . Phương thức thanh toán
6.1 Trị giá Hợp đồng (hoặc bất kỳ một khoản phải trả nào khác đã được hai bên thỏa thuận) sẽ được Bên Mua thanh toán cho Bên Bán theo tỷ lệ như sau:
- Thanh toán 100% trước khi giao hàng.
6.2 Các khoản thanh toán có thể được thực hiện bằng tiền mặt, chuyển khoản, séc bằng tiền Đồng Việt Nam.
6.3 Tài khoản thanh toán:
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINACOMM
Số TK: 6868668868
Ngân hàng TMCP Á Châu PGD Nguyễn Thái Bình – TP. Hồ Chí Minh
6.4 Tỷ giá quy đổi :
- Theo tỷ giá tự do của thị trường tự do tại thời điểm thanh toán.

CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VINACOMM